Core Isolation là gì?
Core Isolation là một tính năng bảo mật của Windows Security, đi kèm với hệ điều hành Windows. Tính năng này cô lập quy trình cốt lõi quan trọng của hệ điều hành Windows khỏi phần mềm độc hại bằng cách cô lập chúng trong bộ nhớ riêng. Nó chạy tất cả các quy trình cốt lõi quan trọng trong một môi trường ảo.
Memory Integrity là gì?
Trong Windows 11, Memory Integrity là một tính năng bảo mật của Windows và là một phần có bên trong Windows Security/Windows Defender. Tính toàn vẹn của bộ nhớ được gọi là HVCI Hypervisor-Protected Code Integrity (tính toàn vẹn của mã được bảo vệ bởi HVCI Hypervisor) và nó là một bảo mật dựa trên ảo hóa (Virtualization based security – VBS).
HVCI và VBS cung cấp các biện pháp bảo vệ mạnh mẽ hơn chống lại phần mềm độc hại cố gắng khai thác nhân Windows và nó cải thiện mô hình luồng của Windows. VBS tận dụng Windows Hypervisor để tạo một môi trường ảo biệt lập và HVCI bảo vệ môi trường ảo này. Điều này gây khó khăn cho việc chạy chương trình độc hại sử dụng trình điều khiển cấp thấp để chiếm quyền điều khiển máy tính của bạn. Tính toàn vẹn của bộ nhớ được thiết kế để ngăn chặn các cuộc tấn công chèn mã độc hại vào các quy trình bảo mật cao. Theo mặc định, Memory Integrity được bật sẵn trong Windows 11/10 nhưng nếu bạn thấy nó bị vô hiệu hóa thì có thể khắc phục như sau.
Nguyên nhân Memory Integrity bị vô hiệu:
Lý do có thể do trình điều khiển không tương thích hoặc Windows không thể tải trình điều khiển cần thiết cho thiết bị. Để khắc phục bạn chọn giải pháp bên dưới.
Cách 1: Bật ảo hóa.
Tính toàn vẹn của bộ nhớ và cách ly lõi là công nghệ dựa trên ảo hóa, vì vậy bạn bảo đảm tính năng ảo hóa (Virtualization) được bật trên máy tính. Trong Windows, bạn có thể kiểm tra xem ảo hóa có được bật hay không bằng cách sử dụng trình quản lý tác vụ.
Bạn mở Task Manager (nếu chưa biết cách mở thì xem lại bài viết này) > thẻ Performance > bấm CPU. Sau đó, bạn nhìn vào dòng Virtualization nếu hiển thị Enabled thì tính năng ảo hóa đã được kích hoạt. Nếu chưa thì bạn vào đây để xem cách bật. Bật xong thì bạn có thể kích hoạt Memory Integrity ở bên dưới.
Cách 2: Loại bỏ các trình điều khiển không mong muốn hoặc cập nhật tất cả các trình điều khiển của thiết bị.
Việc chưa cập nhật trình điều khiển thiết bị có thể gây ra lỗi cho Memory Integrity. Và một số trình driver cũng là nguyên nhân của lỗi vì xung đột.
Nếu bạn cần cập nhật trình điều khiển thiết bị thì có thể sử dụng IObit Driver Booster (chọn bản Free) hay WinZip Driver Updater mà Trải Nghiệm Số có giới thiệu. Sau khi cập nhật xong và nếu thấy Memory Integrity trong Windows Security vẫn không thể bật hay bị vô hiệu (mờ xám) thì bạn bấm vào Review Incompatible Drivers.
Nó sẽ hiển thị danh sách trình điều khiển đang gây ra sự cố. Bạn có thể gỡ bỏ các driver gây lỗi trong trình quản lý thiết bị (Device Manager). Sau đó khởi động lại hệ thống và mở lại Memory Integrity.
Cách bật Memory Integrity:
Memory Integrity là tính năng bảo mật của Windows và bạn có thể kích hoạt nó trong Windows Security/Windows Defender.
Bước 1: Bạn mở Windows Security từ trong khay hệ thống hay trong trình đơn Start.
Bước 2: Từ trong menu cạnh trái, bạn bấm Device security.
Bước 3: Tại Core isolation, bạn bấm vào Core isolation details.
Bước 4: Bạn sẽ thấy Memory integrity và bật nó.
Windows sẽ bắt đầu kiểm tra tính tương thích của trình điều khiển, khi kích hoạt thành công thì bạn sẽ được nhắc nhở khởi động lại hệ thống. Hoặc bấm Dismiss bỏ qua và khởi động lại sau.
Memory Integrity là tính năng quan trọng và cần thiết cho Windows. Hình như khi sử dụng trình diệt virus bên thứ có vẻ tính năng này bị tắt hoặc có thể chưa kích hoạt sẵn. Bạn nên kiểm tra và bật nó nếu đang dùng Windows Security làm trình bảo vệ cho máy tính.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét