Sau khi thành công với dòng CPU 5000, AMD bắt đầu ra mắt thế hệ chip mới Ryzen 6000 series dành cho thị trường máy tính xách tay. Các APU có tên mã là “Rembrandt” này gồm tám lõi Zen3+ mạnh mẽ và đồ họa RDNA 2 đủ mang lại sức mạnh cho công việc hàng ngày, chơi game,… Bài viết này tổng hợp các thông tin chính bạn cần biết về bộ vi xử lý di động AMD Ryzen 6000 mới.
AMD Ryzen 6000 series là dòng chip gì?
Dòng vi xử lý di động Ryzen 6000 này bao gồm mười SKU (sản phẩm) khác nhau chia thành hai loại chính. Một dòng U 15W-28W dành cho máy tính xách tay mỏng nhẹ, và dòng H 35W và 45W dành cho máy tính xách tay chơi game cao cấp. Dự kiến 10 SKU này sẽ được sử dụng trong hơn 200 mẫu máy khác nhau vào năm 2022.
Bộ vi xử lý AMD 6000 series được xây dựng dựa trên lõi AMD “Zen 3+” được tối ưu hóa để mang lại hiệu suất cao và tiêu thụ điện năng thấp nhờ các lõi Zen3+ mới có một số tính năng quản lý năng lượng nâng cao. Theo giới thiệu thì AMD Ryzen 6000 series mới sử dụng ít năng lượng hơn tới 30% so với các bộ vi xử lý thế hệ trước trong cùng một tác vụ. Đây là một con số khá ấn tượng.
CPU di động AMD Ryzen 6000 series cũng là bộ xử lý di động đầu tiên có iGPU dựa trên kiến trúc RDNA 2. RDNA 2 cho phép các APU mới hoạt động nhanh gấp đôi so với các APU thế hệ trước. Nó cũng hỗ trợ tính năng ray-tracing và AMD cho biết nó hoạt động hoàn hảo với sự trợ giúp của công nghệ Fidelity FX Super Resolution.
Chi tiết kỹ thuật thì hơi phức tạp, AMD nói dễ hiểu hơn là con chip mới có thể mang đến trải nghiệm chơi game 1080p ở các cài đặt đồ họa khác nhau chỉ với APU. Điều này có nghĩa là, ngay cả những chiếc máy mỏng nhẹ di động cũng có thể đáp ứng nhu cầu chơi game của bạn mà không cần phải nâng cấp lên một chiếc máy mạnh hơn.
AMD cũng đã công bố một bộ giải pháp đồ họa di động mới cho phép người dùng hưởng lợi từ nền tảng Advantage của AMD khi kết hợp với các CPU H35+ mới. Việc kết hợp Ryzen 6000 series với GPU 6000 series sẽ cho phép hệ thống sử dụng SmartShift Max để tự điều chỉnh điện năng tiêu thụ giữa CPU và GPU nhằm mang lại hiệu suất và hiệu suất năng lượng tốt hơn.
Chip AMD mới cũng có bộ điều khiển bộ nhớ được cập nhật với hỗ trợ lên DDR5-5200 và LPDDR5-6400. AMD đã không đề cập việc hỗ trợ DDR4 (Rất có thể các APU mới đã bỏ hỗ trợ DDR4 hoàn toàn để chuyển sang tiêu chuẩn mới). Chip cũng chuyển từ PCIe 3.0 sang PCIe 4.0 với hỗ trợ 8x cho GPU rời và 12x giữa bộ nhớ và chipset. Ngoài ra còn có hỗ trợ cho USB 4 và WiFi 6E, có nghĩa là các nhà sản xuất máy tính xách tay có thể tuân theo các thông số kỹ thuật của Thunderbolt 3.
AMD cũng cho biết CPU Ryzen 6000 của họ có hỗ trợ Microsoft Pluton. Đây là công nghệ bảo mật chip-to-cloud bằng cách sử dụng Pluton. Điều này, kết hợp với các tính năng bảo mật khác do AMD cung cấp bao gồm Bộ xử lý bảo mật AMD và Bộ bảo vệ bộ nhớ AMD, các CPU dòng Ryzen 6000 được coi là một trong những chip an toàn nhất trên thị trường.
Thông số kỹ thuật AMD Ryzen 6000
Chi tiết 10 SKU thuộc AMD Ryzen 6000:
Thông số | AMD Ryzen 9 6980HX | AMD Ryzen 9 6980HS | AMD Ryzen 9 6900HX | AMD Ryzen 9 6900HS | AMD Ryzen 7 6800H | AMD Ryzen 7 6800HS | AMD Ryzen 5 6600H | AMD Ryzen 5 6600HS | AMD Ryzen 7 6800U | AMD Ryzen 5 6600U |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhân | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 6 | 6 | 8 | 6 |
Luồng | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 12 | 12 | 16 | 12 |
Base Frequency | 3.3GHz | 3.3GHz | 3.3GHz | 3.3GHz | 3.2GHz | 3.2GHz | 3.3GHz | 3.3GHz | 2.7GHz | 2.9GHz |
Max Boost Frequency | 5.0GHz | 5.0GHz | 4.9GHz | 4.9GHz | 4.7GHz | 4.7GHz | 4.5GHz | 4.5GHz | 4.7GHz | 4.5GHz |
L2+L3 Cache | 20MB | 20MB | 20MB | 20MB | 20MB | 19MB | 12MB | 12MB | 20MB | 19MB |
Default TDP | 45W | 35W | 45W | 35W | 45W | 45W | 45W | 35W | 15W – 28W | 15W-28w |
GPU Compute Units | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 6 | 6 | 12 | 6 |
GPU Core Max Boost | 2.4Ghz | 2.4Ghz | 2.4GHz | 2.4GHz | 2.2GHz | 2.2GHz | 1.9GHz | 1.9GHz | 2.2GHz | 1.9GHz |
Node | 6nm | 6nm | 6nm | 6nm | 6nm | 6nm | 6nm | 6nm | 6nm | 6nm |
Tất cả các bộ vi xử lý AMD Ryzen 6000 Series mới đều được sản xuất trên tiến trình 6nm của TSMC. Ryzen 9 6980HX là cao nhất với 8 nhân và 16 luồng. Đặc biệt, như bạn có thể thấy thì chip có thể tăng tốc để đạt tần số tối đa là 5,0GHz, khiến nó trở thành chip Ryzen nhanh nhất trên thị trường. Ryzen 9 6980HS cũng mạnh mẽ không kém, mặc dù nó là 35W so với 45W+ trên 6980HX.
Ngày phát hành và giá cả CPU AMD Ryzen 6000
Ryzen 6000 series của AMD hiện có sẵn cho các OEM, có nghĩa là chỉ còn là vấn đề thời gian cho đến khi chúng ta bắt đầu thấy các phiên bản mới và cải tiến của các máy tính xách tay hiện có trên thị trường. Một số nhà sản xuất bao gồm Lenovo, HP, Razer, MSI, Alienware, v.v., đã công bố một loạt máy tính xách tay mới được hỗ trợ bởi CPU di động Ryzen 6000.
Dòng Ryzen 6000 chỉ có chip di động, chip này sẽ được chia sẻ với các đối tác OEM để sản xuất máy mới cho năm 2022 trở đi. Thế hệ CPU máy tính để bàn tiếp theo của AMD sẽ được tung ra thuộc dòng 7000.
Bạn sẽ sớm nhận được các laptop mới được cung cấp bởi CPU di động Ryzen 6000 sẽ sớm ra mắt. Nhìn vào các số liệu so sánh mà AMD chia sẻ, chắc chắn những con chip mới này đã sẵn sàng cung cấp hiệu suất đáng kinh ngạc trên thị trường máy tính xách tay. Ngay cả các APU 15W-28W công suất thấp cũng được cho là nhanh hơn gấp 3 lần so với Intel Core i7-1165G7 và GeForce MX450. Chúng ta hãy cùng chờ xem!
Test thử AMD Ryzen 6000
Phần này gồm đánh giá toàn diện của trang PC World về 6900HS cung cấp thông tin chi tiết đầy đủ, nhưng nếu bạn không có thời gian cho từng chi tiết cuối cùng, thì đây là năm điểm bạn có thể lưu ý.
Mặc dù vượt qua những người tiền nhiệm của nó trong gần như mọi bài kiểm tra, 6900HS vẫn thua kém Intel Core i9-12900HK. 12900HK luôn đứng đầu trong các tác vụ render, mã hóa, năng suất và sáng tạo.
Tuy nhiên bạn cần lưu ý đây là so sánh giữa chip di động hàng đầu của Intel với loại silicon tốt nhất hiện có của AMD. Intel tập trung vào những con chip xử lý di động Alder Lake thế hệ thứ 12 của mình. Loại máy tính xách tay mà bạn sẽ tìm thấy trong đó và các CPU Intel H-class khác rất thú vị và thường nặng khoảng 5 hoặc 6 pound (hoặc hơn).
Với Ryzen 6000, AMD muốn chúng ta chú ý đến một con chip được thiết kế cho máy tính xách tay mỏng hơn, nhẹ hơn (thường khoảng 3 đến 4 pound). Sự khác biệt về kích thước đó rất quan trọng, vì bạn càng có ít không gian trong máy tính xách tay, thì hiệu suất càng phải được cân bằng với mối quan tâm về nhiệt. Đáng chú ý là con chip của AMD gần bằng đối thủ lớn nhất của nó mặc dù bị giới hạn trong một chiếc máy tính xách tay chỉ nặng gần một nửa.
Khi bạn xem xét một máy tính xách tay có chip Ryzen 6000 series so với một chip từ thế hệ trước, bạn không chỉ cân nhắc việc tăng hiệu suất CPU mà còn hỗ trợ PCIe 4.0, USB 4, bộ nhớ DDR5, Wi-Fi 6e và Bluetooth 5.2. Các công nghệ này sẽ tăng tốc trải nghiệm máy tính xách tay của bạn trên diện rộng.
PCIe 4.0 được cho là có tác động nhiều nhất đến hiệu suất hàng ngày. Được kết hợp với bộ nhớ DDR5 lên đến 4.800 megatransfer mỗi giây (hoặc bộ nhớ LPDDR5 năng lượng thấp lên đến 6.400 MT / s), hệ thống Ryzen 6000 sẽ cho cảm giác khá linh hoạt.
Cổng USB 4 sẽ thu hẹp khoảng cách giữa AMD và Intel, với việc sau này có lợi thế của Thunderbolt 3 và Thunderbolt 4 để truyền dữ liệu bên ngoài. USB 4 kết hợp và xây dựng dựa trên Thunderbolt 3, với tốc độ truyền lên đến 40Gbps, đồng thời hỗ trợ DisplayPort 2 và sạc.
Nhưng đó không phải là tất cả. Ngoài những nâng cấp nền tảng, Ryzen 9 6900HS và các chip Ryzen 6000 khác sẽ hỗ trợ Pluton, chip bảo mật mới của Microsoft, cũng như các cải tiến về tính năng đối với công nghệ SmartShift của AMD. SmartShift giúp tự động điều chỉnh lượng điện năng cấp cho CPU và GPU tùy thuộc vào nhu cầu. Đối với Ryzen 6000, SmartShift Max sẽ giúp tăng hiệu suất cao hơn, trong khi SmartShift Eco sẽ hoạt động để đảm bảo tuổi thọ pin tốt hơn.
Ryzen 9 6900HS là một trường hợp tuyệt vời để lựa chọn AMD thay vì Intel, đặc biệt là với sức mạnh của con chip này. Đối với hầu hết mọi người, nó tăng tốc những gì bạn có thể mong đợi từ một máy tính xách tay chơi game mỏng, nhẹ.
Một chiến thắng rõ ràng cho AMD là đồ họa tích hợp dựa trên RDNA 2 bên trong bộ vi xử lý di động Ryzen 6000. Đó là công nghệ tương tự trong dòng sản phẩm card đồ họa Radeon RX 6000 series hiện tại của AMD và bạn có thể thấy rõ hiệu ứng tăng áp của nó. Khi đọ sức với IGP trong Core i9 12900HK, 6900HS nhanh hơn 33%.
Một máy tính xách tay không có đồ họa rời vẫn có thể chạy trò chơi ở 720p ở cài đặt đồ họa cao hơn hoặc 1080p ở cài đặt thấp, tùy thuộc vào game. Bạn cũng có thể mua một máy tính xách tay cấu hình nhẹ và chơi trò chơi trực tiếp trên đó dựa trên dịch vụ trò chơi đám mây như GeForce Now hoặc Xbox Cloud Gaming.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét